1/- Chào cô em!
ສະບາຍດີນ້ອງ!
Sá bai đi noọng!
– Chào anh!
ສະບາຍດີອ້າຍ!
Sá bai đi ại!
2/- Cô em có phải là văn thư không?
ນ້ອງແມ່ນສະໝຽນຫ້ອງການບໍ່?
Noọng mèn sá miển hoọng can bò?
– Vâng, anh cần gì?
ເຈົ້າ, ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ?
Chạu, ại toọng can nhẳng?
3/- Tôi cần đánh máy công văn.
ເຮົາຕ້ອງການຕີພິມດີດໜັງສືທາງການ
Hau toọng can ti p’him địt nẳng sử thang can.
– Thông báo gì thế?
ແຈ້ງການສັງນໍ?
Chẹng can sẳng no?
4/- Công văn gửi đi đâu?
ໜັງສືສົ່ງໄປໃສນໍ?
Nẳng sử sồng pay sảy no?
– Gửi các xã trong huyện.
ຟາກເຖິງຕາແສງຕ່າງໆໃນເມືອງ
P’hạc thẩng ta sẻng tàng tàng nay mương.
5/- Chị in tài liệu được không?
ເອື້ອຍພິມເອກະສານໄດ້ບໍ່?
Ượi p’hím ê ca sản đạy bò?
– Được, tài liệu gì vậy?
ໄດ້, ເອກະສານຫຍັງແດ່?
Đạy, ê ca sản nhẳng đè?
6/- Biểu mẫu thống kê.
ຮ່າງແບບສະຖິຕິ
Hàng bẹp sá thí ti.
– Mấy bản?
ຈັກສະບັບ?
Chắc sá bắp?
7/- Khoảng 2000 bản.
ປະມານສອງພັນສະບັບ
Pạ man soỏng p’hăn sá bắp.
– Anh ngồi chờ nhé!
ອ້າຍນັ່ງຖ້າເນີ!
Ại nằng thạ nớ!
8/- Ai đóng dấu giấy đi đường?
ໃຜຈຳກາໃບເດີນທາງ?
P’hảy chăm ca bay đơn thang?
– Bên văn phòng.
ທາງຫ້ອງການ
Thang hoọng can.
9/- Văn phòng ở chỗ nào?
ຫ້ອງການຢູ່ບ່ອນໃດ?
Hoọng can dù bòn đay?
– Bên phải, cách đây 2 phòng.
ເບື່ອງຂວາ, ຈາກນີ້ສອງຫ້ອງ
Bường khỏa, chạc nị soỏng hoọng
10/- Ai điều xe đấy?
ໃຜຈັດລົດນໍ?
P’hảy chắt lốt no?
– Anh định đi đâu?
ອ້າຍຈະໄປໃສ?
Ại chạ pay sảy?
11/- Tôi đi chuyển tiền.
ຂ້ອຍໄປໂອນເງິນ
Khọi pay ôn ngân
– Tiền gì? Bao nhiêu?
ເງິນຫຍັງ? ເທົ່າໃດ?
Ngơn nhẳng? Thầu đay?
12/- Tiền mua văn phòng phẩm, đồng chí kiểm tra tôi ư?
ເງິນຊື້ສິນຄ້າຮັບໃຊ້ຫ້ອງການ, ສະຫາຍກວດກາເຮົາບໍ?
Ngân xự sín khạ hắp xạy hoọng can, sá hải cuột ca hau bo?
– Đó là việc của tôi.
ນັ້ນແມ່ນວຽກຂອງເຮົາ
Nặn mèn việc khoỏng hau.
13/- Có hàng tạp hóa không?
ມີເຄື່ອງເບັດຕະເລັດບໍ່?
Mi khường bết tá lết bò?
– Có, chị cần mua gì?
ມີຢູ່, ເອື້ອຍຕ້ອງການຊື້ຫຍັງ?
Mi dù, ượi toọng can xự nhẳng?
14/- Có kim, chỉ, tẩy, keo dán không?
ມີເຂັມ, ໄໝຫຍິບ, ຢາງລຶບ ແລະ ຢາງຕິດບໍ່?
Mi khếm, mảy nhíp, dang lứp lẹ dang tít bò?
– Có đủ mà bán theo giá qui định đấy.
ມີຄົບທຸກແນວ, ແຕ່ຂາຍຕາມລາຄາສັງກັດໃດ
Mi khộp thúc neo, tè khải tam la kha sẳng cắt đấy. (sẳng cắt = trực thuộc)
15/- Anh đi đánh điện báo cáo cấp trên đi.
ອ້າຍໄປຕີສາຍລາຍງານຂັ້ນເທິງເທາະ
Ại pay ti sải lai ngan khặn thâng thọ.
– Dùng điện thoại nhanh hơn.
ໃຊ້ໂທລະສັບໄວກ່ວາ
Xạy thô lạ sắp vay quà.
16/- Tổng đài ở đâu?
ສູນສະຖານີຢູ່ໃສ?
Sủn sá thả ni dù sảy?
– Ở gác hai.
ຢູ່ຊັ້ນສອງ
Dù xặn soỏng.
17/- Chào bác! Hôm nay có nhiều thư không?
ສະບາຍດີລຸງ! ມື້ນີ້ມີຈົດໝາຍຫຼາຍບໍ່?
Sa bai đi lung! Mư nị mi chốt mải lải bò?
– Không có nhiều.
ບໍ່ມີຫຼາຍ
Bò mi lải
18/- Thế cái bì to kia?
ສ່ອງໜັງສືໃຫຍ່ເດ?
Soòng nẳng sử nhày đê?
– Đấy là chỉ thị, nghị quyết.
ນັ້ນແມ່ນຄຳສັ່ງ, ມະຕິ
Nặn mèn khăm sằng, má tí.
19/ Cô ký nhận cho bức điện này đi.
ເຈົ້າເຊັນຮັບໂທລະເລັກນີ້ກ່ອນ
Chậu xến hắp thô lạ lếc nị còn.
– Cháu viết giấy giới thiệu đã nhé.
ຫຼານຂຽນໃບສະເໜີກ່ອນເດີ
Lản khiển bay sá nở còn đơ.
20/- Vào sổ, đóng dấu chưa?
ຈົດໃຊ້ປື້ມ, ຈຳຕາແລ້ວບໍ?
Chốt xạy pựm, chăm ta lẹo bo?
– Xong rồi.
ແລ້ວແລ້ວ
Lẹo lẹo
21/- Làm báo cáo năm 1984 chưa?
ເຮັດລາຍງານປີໜຶ່ງພັນເກົ້າຮ້ອຍແປດສິບສີ່ແລ້ວບໍ?
Hết lai ngan pi nừng p’hăn cạu họi pẹt síp sì lẹo bo?
– Mới viết đến phần phân tích tìm ra nguyên nhân.
ຂຽນເຖິງພາກໃຈ້ແຍກຊອກຫາເຫັດຜົນ
Khiển thẩng p’hạc chạy nhẹc xoọc hả hết p’hổn.
22/- Có biểu dương ưu điểm, phê phán khuyết điểm không?
ໄດ້ຍ້ອງຍໍຈຸດດີ, ຕິຊົມຈຸດບົກພ່ອງບໍ່?
Đạy nhọng nho chút đi, tí xôm chút bốc p’hoòng bò?
– Quan trọng là chương trình hành động sắp đến.
ສຳຄັນແມ່ນວາງໄດ້ໂຄງການເຄື່ອນໄຫວທາງໜ້າ
Sẳm khăn mèn vang đạy khôông can khườn vảy thang nạ.
23/- Trong năm 1977, quan hệ Việt-Lào có gì mới?
ໃນປີ 1977 ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງຫວຽດ-ລາວມີຫຍັງໃໝ່ແດ່?
Nay pi 1977, khoam p’hua p’hăn lá vàng Việt – Lào mi nhẳng mày đè?
– Ngày 18-7-1977 đã ký hiệp ước hữu nghị hợp tác Lào – Việt Nam tại Viêng Chăn.
ວັນທີ່ 18.7.1977 ໄດ້ເຊັນສົນທິສັນຍາມິດຕະພາບຮ່ວມມືລາວ-ຫວຽດນາມຢູ່ວຽງຈັນ
Văn thì 18.7.1977 đạy xến sổn thí sẳn nha mít ta phạp huồm mư Lào – Việt Nam dù Viêng Chăn.
Bài tiếng Lào: Từ vựng chủ đề Văn phòng
Giấy, bút máy | ເຈ້ຍ, ປາກກາຊຶມ | Chịa, pạc ca xưm |
Mực, bút chì | ນ້ຳມຶກ, ສໍ | Nặm mực, sỏ |
Thư từ | ຈົດໝາຍ | Chốt mải |
Con dấu | ຕາ, ກາ | Ta, ca |
Biểu mẫu | ຮ່າງແບບ | Hàng bẹp |
Thông cáo | ແຈ້ງການ | Chẹng can |
Nghị quyết | ມະຕິ | Má tí |
Giấy đi đường | ໃບເດີນທາງ | Bay đơn thang |
Văn phòng | ຫ້ອງການ | Hoọng can |
Văn phòng phẩm | ເຄື່ອງໃຊ້ໃນຫ້ອງການ | Khường xạy nay hoọng can |
Lưu trữ | ສຳເນົາ | Sẳm nau |
In tài liệu | ພິມເອກະສານ | P’him ê cá sản |
Chuyển tiền | ໂອນເງິນ | Ôn ngân |
Gửi công văn | ສົ່ງໜັງສືທາງການ | Sồng nẳng sử thang can |
Báo cáo | ລາຍງານ | Lai ngan |
Nghiên cứu | ຄົ້ນຄ້ວາ | Khộn khọa |
Phân tích | ໄຈ້ແຍກ | Chạy nhẹc |
Biểu dương | ຍ້ອງຍໍ, ສັນລະເສີນ | Nhọng nho, sẳn lá sởn |
Hiệp định | ສັນຍາ | Sẳn nha |
Phụ lục | ສະມຸດ | Sá mút |
Chương trình | ໂຄງການ | Khôông can |
Mục lục | ສາລະບານ | Sả lá ban |
Giấy các bon | ເຈ້ຍກາກບອນ | Chịa cạc bon |
Giấy thấm | ເຈ້ຍຊາບ | Chịa xạp |
Điện thoại | ໂທລະສັບ | Thô lạ sắp |
Điện tín | ໂທລະເລັກ | Thô lạ lếc |
Công văn | ໜັງສືທາງການ | Nẳng sử thang can |
Chỉ thị | ຄຳສັ່ງ | Khăm sằng |
Giấy giới thiệu | ໃບສະເໜີ | Bay sá nở |
Bưu điện | ໄປສະນີ | Pay sá ni |
Bưu phẩm | ເຄື່ອງຟາກໄປສະນີ | Khường phạc pay sá ni |
Văn thư | ສະໝຽນຫ້ອງການ | Sá miển hoọng can |
Đánh máy | ຕີພິມດີດ | Ti p’him địt |
Đóng dấu | ຈ້ຳຕາ | Chặm ta |
Điều xe | ຈັດລົດ | Chắt lốt |
Đánh điện | ຕີສາຍ, ໂທສາຍ | Ti sải, thô sải |
Máy bộ đàm | ຈັກໂຟນິ | Chắc phô ni |
Tổng hợp | ສັງລວມ | Sẳng luôm |
Kiểm tra | ກວດກາ | Cuột ca |
Hiệp ước | ສົນທິສັນຍາ | Sổn thí sẳn nha |
Biên bản | ບົດບັນທຶກ | Bốt băn thức |
Tuyên bố | ຖະແຫຼງການ | Thá lẻng can |
Điều khoản | ມາດຕາ | Mạt ta |
Tem | ສະແຕມ | Sá tem |
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào