– Đồng chí ở đơn vị nào?
ສະຫາຍຢູ່ກົມກອງໃດ?
Sạ hải dù kôm koong đay?
– Tôi là bộ đội tình nguyện.
ຂ້ອຍແມ່ນທະຫານອາສາສະໝັກ
(Khọi mèn thá hản a sả sá mắc)
– Ở bộ binh hay pháo binh?
ແມ່ນທະຫານບົກຫລືທະຫານປືນໃຫຍ່?
Mèn thá hản bốc lử thá hản pưn nhày?
– Ở binh chủng thông tin.
ຢູ່ເຫລົ່າຮົບສື່ສານ
Dù lầu lốp sừ sản.
– Coi chừng âm mưu của địch gần đây như thế nào?
ລະວັງມໍ່ໆນີ້ເລ່ກົນຂອງສັດຕູຄືແນວໃດ?
Lá văng mò mò nị lề côn khoỏng sắt tu khư neo đay?
– Địch tiến hành chiến tranh phá hoại nhiều mặt, làm ta suy yếu để thôn tính.
ສັດຕູດຳເນີນສົງຄາມທຳລາຍຮອບດ້ານ ເຮັດໃຫ້ເຮົາອ່ອນເພຍເພື່ອຢຶດເອົາ
Sắt tu đăm nơn sổng kham thăm lai họp đạn, hết hạy hau òn p’hia p’hừa dứt au.
– Nó hay đánh ta ở đâu? Lúc nào?
ມັນເຄິຍຕີເຮົາຢູ່ໃສ? ເວລາໃດ?
Măn khơi ti hau dù sảy? Vê la đay?
– Nó đánh lúc ta sơ hở, thiếu cảnh giác, đánh khi ta hành quân hoặc trú quân.
ມັນເຄິຍຕີເຮົາໃນເວລາພວກເຮົາເຜີຕົວ, ບໍ່ລາວັງ, ຕີໃນເມື່ອເຮົາເດິນທັບຫລືຕັ້ງທັບ
Măn khơi ti hau nay vê la phuộc hau p’hở tua, bò la văng, ti nay mừa hau đơn thắp lử tặng thắp.
– Nó hay đánh (chuyên dùng) bằng vũ khí gì?
ມັນເຄິຍໃຊ້ອາວຸດຫຍັງ?
Măn khơi xạy a vút nhẳng?
– Bằng súng AK và B40.
ມັນໃຊ້ປືນອາກາແລະເບສີ່ສິບ.
Măn xạy pưn AK lẹ B sì síp.
– Bằng chiến thuật gì?
ໂດຍຍຸດທະວິທີໃດ?
Đôi nhút tha ví thi đay?
– Phục kích đánh giao thông là chính, tránh đụng độ với chủ lực của ta.
ສະກັດຕີທາງຄົມມະນາຄົມເປັນຕົ້ນຕໍ, ຫຼີກເວັ້ນປະທະ ກັນກັບກຳລັງຫລວງຂອງເຮົາ.
Sá cắt ti thang khôm mạ na khôm pến tộn to, lịch vện pạ thá căn cắp căm lăng luổng khoỏng hau.
– Anh chỉ huy đại đội hay tiểu đoàn?
ອ້າຍໄດ້ບັນຊາກອງຫ້ອຍຫລືກອງພັນ?
Ại đạy băn sa coong họi lử coong phăn?
– Tôi chỉ huy trung đội bộ đội địa phương.
ຂ້ອຍບັນຊາໝວດທະຫານທ້ອງຖິ່ນ
Khọi băn xa muột thá hản thoọng thìn.
– Tại sao chưa tấn công ngay?
ເປັນແນວໃດບໍ່ບຸກໂຈມຕີເລິຍ?
Pên neo đay bò búc chôm ti lơi?
– Vì chuẩn bị chưa đầy đủ.
ເພາະວ່າການກະກຽມຍັງບໍ່ທັນຄົບຖ້ວນ
P’họ và can cạ kiêm nhăng bò thăn khốp thuộm.
– Làm gì để phá được đội quân ngầm của địch?
ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງທຳລາຍໄດ້ກຳລັງໃຕ້ດີນຂອງສັດຕູ?
Hết neo đay chừng thăm lai đạy căm lăng tạy đin khoỏng sắt tu?
– Phải giác ngộ chính trị làm gốc, đồng thời phải củng cố cơ sở chính trị, xây dựng lực lượng vũ trang, phải thực sự dựa vào địa phương mới phá được. ຕ້ອງເອົາການຕື່ຕົວການເມືອງເປັນຕົ້ນຕໍ,ພ້ອມກັນນັ້ນຕ້ອງປັບປຸງຮາກຖານການເມືອງ, ກໍ່ສ້າງກຳລັງປະກອບອາວຸດ, ຕ້ອງອິງໃສ່ທ້ອງຖີ່ນຢ່າງແທ້ຈິງຈຶ່ງຈະທຳລາຍໄດ້
Toọng au can từn tua can mương pên tộn to, p’họm căn nặn toọng pắp pụng hạc thản can mương, cò sạng căm lăng pá cọp a vút, tọng ing sày thoọng thìn dàng thẹ chinh chừng chạ thăm lai đạy.
– Hậu cần tại chỗ rất quan trọng, làm thế nào để thực hiện được?
ພະລາທິການກັບທີ່ແມ່ນສຳຄັນ, ເຮັດແນວໃດຈຶ່ງປະຕິບັດໄດ້?
P’há la thi can cắp thì mèn sẳm khăn, hết neo đay chừng pá tí bắt đạy?
– Hậu cần tại chỗ thì không tốn công vận chuyển, cung cấp được kịp thời và đầy đủ hơn.
ພະລາທິການກັບທີ່ບໍ່ເສຍຄ່າຂົນສົ່ງ, ສະໜອງໄດ້ທັນການ ແລະ ພຽງພໍກ່ວາ
P’há la thi can cắp thì bò sỉa khà khổn sổng, sá noỏng đạy thăn can lẹ p’hiêng p’ho quà.
– Muốn thế phải tăng gia sản xuất, giác ngộ nhân dân góp phần nuôi quân.
ຢາກໄດ້ແນວນັ້ນ ຕ້ອງເພີ່ມພູນການຜະລິດ, ສຶກສາໃຫ້ປະຊາຊົນປະກອບສ່ວນລ້ຽງດູ ກອງທັບ.
Dạc đạy neo nặn, tọng p’hờm p’hun can phá lít, sức sả hạy pá xa xôn pạ cọp suồn liệng đu koong thắp.
Học tiếng Lào: Từ vựng chủ đề quân đội
Quân đội nhân dân Việt Nam | ກອງທັບປະຊາຊົນຫວຽດນາມ | Coong thắp pá xa xôn Việt Nam |
Quân đội nhân dân Lào | ກອງທັບ ປະຊາຊົນລາວ | Coong thắp pá xa xôn Lào |
Bộ đội | ທະຫານ | Thá hản |
Chiến sĩ | ນັກລົບ | Nắc lốp |
Dân quân | ທະຫານລາດ | Thá hản lạt |
Binh chủng | ເຫຼົ່າຮົບຮົບ | Làu hốp |
Pháo binh | ທະຫານປືນໃຫຍ່ | Thá hản pưn nhày |
Hải quân/thủy quân | ທະຫານເຮືອ | Thá hản hưa |
Hậu cần | ພະລາທິການ | P’há la thí can |
Thông tin | ສື່ສານ | Sừ sản |
Vũ khí | ອາວຸດ | A vút |
Xe tăng | ລົດຖັງ | Lốt thẳng |
Pháo cao xạ | ປືນປ້ອງກັນອາກາດ | Pưn poọng căn a cạt |
Súng kíp | ປືນແກັບ | Pưn kép |
Tên lửa | ຈະຫລວດ, ລູກສອນໄຟ | Chá luột, lục sỏn phay |
Bộ binh | ທະຫານບົກ | Thá hản bốc |
Đơn vị | ກົມກອງ | Kôm koong |
Không quân | ກອງທັບອາກາດ | Koong thắp a cạt |
Bộ đội đặc biệt | ທະຫານພິເສດ | Thá hản p’hí sệt |
Bộ đội tình nguyện | ທະຫານອາສາສະໝັກ | Thạ hản a sả sạ mắc |
Trinh sát | ສືບຂ່າວ | Sựp khào |
Tham mưu | ເສນາທິການ | Sể na thí can |
Đạn dược | ລູກລະເບີດ | Lục lạ bợt |
Đại bác | ປືນໃຫຍ່, ປືນການົງ | Pưn nhày, pưn ca nông |
Súng trường | ປືນເຫລັກຍາວ | Pưn lếc nhao |
Súng cối | ປືນຄົກ | Pưn khôốc |
Súng liên thanh | ປືນກົນ | Pưn côn |
Súng lục, súng ngắn | ປືນສັ້ນ | Pưn sặn |
Súng máy | ປືນຈັກ | Pưn chắc |
Súng tiểu liên | ປືນກົນເບົາ | Pưn côn bau |
Súng tự động | ປືນອັກຕະໂນມັດ | Pưn ắc tạ nô mắt |
Lựu đạn | ໝາກແຕກ | Mạc tẹc |
Ra đa | ຊີຍານຈັບ, ລາດາ | Xi nhan chắp, la đa |
Bom, bom nổ chậm | ໝາກ”ບອມ”, ບອມແຕກຊ້າ | Bom, bom tẹc xạ |
Mìn | ໝາກມິນ | Mạc min |
Ban chỉ huy | ຄະນະບັນຊາການ | Khạ nạ băn xa can |
Cục tác chiến | ກົມສູ້ຣົບ | Kôm sụ lốp |
Tiểu đội | ໝູ່ | Mù |
Trung đội | ໝວດ | Muột |
Đại đội | ກອງຫ້ອຍ | Koong họi |
Tiểu đoàn | ກອງພັນນ້ອຍ | Koong phăn nọi |
Trung đoàn | ກອງພັນໃຫຍ່ | Koong phăn nhày |
Lữ đoàn | ກອງພັນນ້ອຍ | Koong p’hăn nọi |
Sư đoàn | ກອງພົນ | Koong phôn |
Quân đoàn | ກົມກອງ | Kôm koong |
Binh nhì | ສິບໂທ | Síp thô |
Binh nhất | ສິບເອກ | Síp ệc |
Hạ sĩ | ຈ່າຕີ | Chà ti |
Trung sĩ | ຈ່າໂທ | Chà thô |
Thượng sĩ | ຈ່າເອກ | Chà ệc |
Thiếu úy | ຮ້ອຍຕີ | Họi ti |
Trung úy | ຮ້ອຍໂທ | Họi thô |
Đại úy | ຮ້ອຍເອກ | Họi ệc |
Thiếu tá | ພັນຕີ | P’hăn ti |
Trung tá | ພັນໂທ | P’hăn thô |
Đại tá | ພັນເອກ | P’hăn ệc |
Thiếu tướng | ພົນຈັດຕະວາ | P’hôn chắt ta va |
Trung tướng | ພົນຕີ | P’hôn ti |
Thượng tướng | ພົນໂທ | P’hôn thô |
Đại tướng | ພົນເອກ | P’hôn ệc |
Nguyên soái | ຈອມພົນ | Chom phôn |
Hành quân | ເຄື່ອນທັບ | Khườn thắp |
Dân vận | ຂົນຂວາຍປະຊາຊົນ | Khổn khoải pạ xa xôn |
Gián điệp | ນັກສືບ | Nắc sựp |
Phòng ngự | ປ້ອງປົກ, ປ້ອງກັນ | Poọng pốc/ pọong căn |
Đánh du kích | ໂຈມຕີກອງຫລອນ | Chôm ti koong lỏn |
Bao vây | ປິດລ້ອມ | Pít lọm |
Chỉ huy | ບັນຊາ | Băn xa |
Tù binh | ສະເລິຍເສິກ | Sá lơi sấc |
Bảo vệ | ປົກປັກຮັກສາ | Pốc pắc hắc xả |
Tập hợp | ເຕົ້າໂຮມ | Tạu hôm |
Thắng lợi | ໄຊຊະນະ | Xay xạ nạ |
Bộ quốc phòng | ກະຊວງປອງກັນປະເທດ | Cạ xuông poong căn pa thệt |
Sĩ quan | ນາຍທະຫານ | Nai thá hản |
Chiến thuật | ຍຸດທະວື | Nhút thá vư |
Chiến lược | ຍຸດທະສາດ | Nhút thá sạt |
Trú quân | ປະທັບຊົ່ວຄາວ | Pạ thắp xùa khao |
Đánh đồn | ຕີຄ້າຍປົດ | Ti khại pốt |
Binh vận | ການຂົນຂວາຍ | Can khổn khoải |
Phục kích | ດັກສະກັດ | Đắc sá cắt |
Tấn công | ບຸກຈົມຕີ | Búc chôm ti |
Xung phong | ຕະລູມບອນ | Tạ lum bon |
Bắn tỉa | ຍິງຈຽນ | Nhinh chiên |
Tiêu diệt | ທຳລາຍລ້າງ | Thăm lai lạng |
Duyệt binh | ສວນສະໜາມ | Suổn sá nảm |
Thất bại | ເສຍໄຊ | Sỉa xay |
Doanh trại quân đội | ຄ້າຍະຫານກອງທັບ | Khạ nhạ hản coong thắp |
Anh nuôi | ອ້າຍລ້ຽງ | Ại liệng |
Quân y | ເສນາຮັກ | Sể na hắc |
Quân trang | ເຄື່ອງນູ່ງທະຫານ | Khường nùng thá hản |
Quân phục | ເຄື່ອງແບບທະຫານ | Khường bẹp thá hản |
Quân dụng | ອາວຸດຍຸດທະສຳພາລະ | A vút nhút thá sẳm p’ha lạ |
Quân lực | ກຳລັງທະຫານ | Căm lăng thá hản |
Quân hàm | ຊັ້ນຕຳແໜ່ງໃນກອງທັບ | Xặn tăm nèng nay koong thắp |
Quân hiệu | ກາໝາຍໃນກອງທັບ | Ca mải nay koong thắp |
Huân chương | ຫລຽນໄຊ | Liển xay |
Huy chương | ຫລຽນກາ | Liển ca |
Chiến hào | ຂຸມຄອງ | Khum khoong |
Chiến khu | ເຂດທະຫານ | Khệt thá hản |
Kháng chiến | ຕໍ່ຕ້ານ | Tò tạn |
Liệt sĩ | ນັກຮົບສະລະຊີວິດເພື່ອຊາດ | Nắc hốp sá lạ xi vít p’hừa xạt |
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào