Cấp quân hàm ຍົດຕຳແໜ່ງ Nhốt tăm nèng
Binh nhì ພົນທະຫານຊັ້ນ 1 P’hôn thạ hản xặn nừng
Binh nhất ພົນທະຫານຊັ້ນ 2 P’hôn thạ hản xặn soỏng
Hạ sĩ quan: ຊັ້ນນາຍສິບ: Xặn nai síp
Hạ sĩ ສິບຕີ Síp ti
Trung sĩ ສິບໂທ Síp thô
Thượng sĩ ສິບເອກ Síp ệc
Cấp uý ຊັ້ນນາຍຮ້ອຍ: Xặn nai họi
Chuẩn uý ວາທີຮ້ອຍຕີ Va thi họi ti
Thiếu uý ຮ້ອຍ ຕີ Họi ti
Trung uý ຮ້ອຍ ໂທ Họi thô
Đại uý ຮ້ອຍເອກ Họi ệc
Cấp tá: ຊັ້ນນາຍພັນ: Xặn nai p’hăn
Thiếu tá ພັນຕີ P’hăn ti
Trung tá ພັນໂທ P’hăn thô
Đại tá ພັນເອກ P’hăn ệc
Cấp tướng: ຊັ້ນນາຍພົນ: Xặn nai p’hôn
Thiếu tướng ພົນຈັດຕະວາ P’hôn chắt tạ va
Trung tướng ພົນຕີ P’hôn ti
Thượng tướng ພົນໂທ P’hôn thô
Đại tướng ພົນເອກ P’hôn ệc
Trong quân đội Lào không có cấp thượng úy và thượng tá nhưng 2 cấp này được dịch như sau:
Thượng úy: ຮ້ອຍໂທພິເສດ Họi thô p’hi sệt
Thượng tá: ພັນໂທພິເສດ P’hăn thô p’hi sệt.
Trích từ tài liệu “Tự học tiếng Lào cấp tốc”
Nghiên cứu và biên soạn :
Sỉviêngkhẹc Connivông
Chỉnh lý : Ngô Gia Linh
Facebook: Cùng học Tiếng Lào